trắc nghiệm sử 11 bài 14

Sử 12 bài 12 trắc nghiệm. Hỏi lúc: 4 tháng trước. Trả lời: 0. Câu 11. Trong những năm 1919 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã Câu 14. Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là: Bộ 40 bài bác tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 bài bác 23: phản ứng hữu cơ tất cả đáp án rất đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 bài bác 23. Bạn đang xem: Trắc nghiệm lý thuyết hóa hữu cơ. Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 23: phản nghịch ứng hữu cơ. Bài giảng Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 14: Nhật Bản Giữa Hai Cuộc Chiến Tranh Thế Giới (1918-1939) Có Đáp Án Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 15: Phong Trào Cách Mạng Ở Trung Quốc Và Ấn Độ (1918-1939) Có Đáp Án Trắc nghiệm Sử 11 bài 14:Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) có đáp án gồm 20 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. usdihobmont1972. Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 14 Có đáp án, Trắc nghiệm Sử 11 bài 14 tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về Nhật Bản trong những năm 1918 Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 14 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham Đang Xem Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 14 Có đáp án Trắc nghiệm Sử 11 bài 14 tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929, khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức lịch sử để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 môn Lịch sử sắp tới. Chúc các bạn học tốt. Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu ÂuB. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tếC. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giớiD. Là nước thứ hai sau Mĩ thụ nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế Câu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật BảnB. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bảnC. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nướcD. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế Câu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào? A. Tài chính, ngân hàngB. Công nghiệpC. Nông nghiệpD. Thương mại, dịch vụ Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra? A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kémB. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu ngườiC. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốnD. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tếB. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệuC. Giải quyết tình trạng nhập cưD. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa Câu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước NhậtB. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dânC. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoàiD. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ Câu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu? A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XXB. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XXC. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XXD. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX Câu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào? A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòngB. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc giC. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệD. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Câu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào? A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mấtB. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật BảnC. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắcD. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh Xem Thêm KHTN Lớp 6 Bài 53 Mặt trăngCâu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược A. Hàn QuốcB. Trung QuốcC. Triều TiênD. Đài Loan Câu 11. Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật BảnB. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đâyC. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địaD. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất Câu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là A. Đảng Dân chủ Tự doB. Đảng Xã hộiC. Đảng Dân chủD. Đảng Cộng sản Câu 13. Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dânB. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nướcC. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao độngD. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào? A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệtB. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyC. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nướcD. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này Câu 15. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, mà hạt nhân lãnh đạo là A. Đảng Dân chủ Tự doB. Đảng Cộng sảnC. Đảng Dân chủD. Đảng Xã hội Dân chủ Câu 16. Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của A. cuộc biểu tình phản đối chính sách cai trị của chính phủ Nhật BảnB. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nướcC. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật BảnD. cuộc vận động biểu thị sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Câu 17. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã góp phần A. đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyB. thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước trong cả nướcC. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyD. đưa nhân dân lao động thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt Câu 18. Nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929 – 1933 là do A. Sự suy giảm của nền nông nghiệp Nhật BảnB. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929C. Việc Nhà nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế không có hiệu quảD. Tác động của cuộc khủng hoảng từ những năm 20 của thế kỉ XX ở Nhật Câu 19. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản xảy ra trầm trọng, nhất là trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệpB. Tài chính ngân hàngC. Thương mại, dịch vụD. Nông nghiệp Câu 20. So với năm 1929, sản lượng công nghiệp năm 1931 giảm Xem Thêm Toán 6 Bài 21 Hình có trục đối xứng Kết nối tri thức với cuộc sốngA. 1,7 tỉ yênB. 80%C. 32,5%D. 25% Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm A. 1929B. 1930C. 1931D. 1932 Câu 22. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 1931 ở Nhật Bản? A. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu ngườiB. Nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kémC. Hàng chục nghìn nhà máy, xí nghiệp ở Nhật Bản phải đóng cửaD. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của những người lao động diễn ra quyết liệt Câu 23. Ý nào sau đây không phải là vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX? A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tếB. Giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệuC. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóaD. Giải quyết khó khăn do thiếu vốn, lao động, công nghệ Câu 24. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương A. cải cách kinh tế – xã hộiB. quân phiệt hóa bộ máy nhà nướcC. nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoàiD. đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa Câu 25. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Thực hiện chính sách cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,…B. Tiến hành trợ giá nông sản, hỗ trợ khôi phục sản xuất công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp trên phạm vi cả nướcC. Quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụD. Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài Câu 26. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào? A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XXB. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XXC. Giữa thập niên 30 của thế ki XXD. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX Câu 27. Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa ở nước này A. diễn ra nhanhB. kéo dàiC. diễn ra ác liệt, đẫm máuD. được tiến hành thông qua các cuộc đảo chính Câu 28. Vấn đề tập trung nhất trong quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì? A. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc giaB. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòngC. Quân phiệt hóa lực lượng dân quân tự vệD. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Câu 29. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược A. Triều TiênB. Hàn QuốcC. Đài LoanD. Trung Quốc Câu 30. Nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản trong những năm 1929 – 1933 là A. Liên XôB. Hàn QuốcC. Trung QuốcD. Triều Tiên Đáp án trắc nghiệm Sử 11 bài 14 Câu Đáp án Câu 1 D Câu 2 B Câu 3 C Câu 4 D Câu 5 C Câu 6 C Câu 7 D Câu 8 D Câu 9 B Câu 10 B Câu 11 C Câu 12 D Câu 13 D Câu 14 B Câu 15 B Câu 16 C Câu 17 C Câu 18 B Câu 19 D Câu 20 C Câu 21 C Câu 22 C Câu 23 D Câu 24 B Câu 25 D Câu 26 D Câu 27 B Câu 28 D Câu 29 D Câu 30 C Bài viết này là bộ đề kiểm tra môn Lịch sử dành cho các bạn lớp 11. Đề kiểm tra lớp 11 chương trình chuẩn có chọn lọc, có đáp án, cực sát đề kiểm tra chính thức. Với nội dung bài Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 14 Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 - 1939 P1 gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về nội dung mà bài học muốn truyền tải. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 11 bài 14 Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 11 bài Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất làA. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu ÂuB. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tếC. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giớiD. Là nước thứ hai sau Mĩ thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tếĐáp án D Giải thích Mục 1 phần I Trang 74 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật BảnB. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bảnC. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nướcD. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tếĐáp án B Giải thích Mục 1 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào?A. Tài chính, ngân hàng B. Công nghiệpC. Nông nghiệp D. Thương mại, dịch vụĐáp án C Giải thích Mục 1 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kémB. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu ngườiC. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốnD. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nướcĐáp án D Giải thích Mục 1 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừA. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tếB. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệuC. Giải quyết tình trạng nhập cưD. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóaĐáp án C Giải thích Mục 2 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XXA. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước NhậtB. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dânC. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoàiD. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của MĩĐáp án C Giải thích Mục 2 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâuA. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XXB. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XXC. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XXD. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XXĐáp án D Giải thích Mục 2 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nàoA. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòngB. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc giaC. Quân phiệt hóa lực lượng phòng vệD. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nướcĐáp án D Giải thích Mục 2 phần II Trang 76 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nàoA. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mấtB. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật BảnC. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắcD. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnhĐáp án B Giải thích Mục 2 phần II Trang 77 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lượcA. Hàn Quốc B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Đài LoanĐáp án B Giải thích Mục 2 phần II Trang 77 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 11. Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đãA. Sát nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật BảnB. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đâyC. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địaD. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuấtĐáp án C Giải thích Mục 2 phần II Trang 77 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản làA. Đảng Dân chủ Tự do B. Đảng Xã hội C. Đảng Dân chủ D. Đảng Cộng sảnĐáp án D Giải thích Mục 3 phần II Trang 78 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 13. Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả củaA. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dânB. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nướcC. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao độngD. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật BảnĐáp án DGiải thích Mục 3 phần II Trang 78 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệtB. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyC. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nướcD. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyĐáp án B Giải thích Mục 3 phần II Trang 78 SGK Lịch sử 11 cơ bảnCâu 15. Nhờ đâu mà sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?A. Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các Nhờ tiền bồi thường chiến phí của các Nhờ Nhật Bản nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên Nhờ đơn đặt hàng của án ACâu 16. Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trong thời gian nào?A. Những năm 1920 - Những năm 1929 - Những năm 1919 - Những năm 1920 - án BCâu 17. Trong những thập niên 20 của thế kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển củaA. Kinh tế công Kinh tế nông Kinh tế thủ công Kinh tế thương án BCâu 18. Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?A. Tháng 6-1922. B. Tháng 7-1921. C. Tháng 7-1922. D. Tháng án CCâu 19. Đến năm 1926, sản lượng công nghiệp ở Nhật Bản như thế nào?A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến Phát triển với tốc độ "thần tốc".C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến án ACâu 20. Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản là tổ chứcA. Phái "Sĩ quan trẻ".B. Phái "Sĩ quan già"C. Các Viện quý Đảng Cộng sản án DCâu 21. Tháng 7-1922, ở Nhật diễn ra sự kiện nổi bậtA. “Bạo động lúa gạo” của nông dân trong cả Đảng Cộng sản Nhật được thành Nhật đánh thắng Trung Quốc, mở rộng lãnh Tổng bãi công của công nhân ở án BCâu 22. Nước Nhật là nước thu được nhiều lợi trong Chiến tranh thế giới thứ nhất sauA. Nước Anh. B. Nước Mĩ. C. Nước Đức. D. Nước án BCâu 23. Nhờ đâu, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?A. Hàng hoá xuất khẩu sang châu Những đơn đặt hàng quân Thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế án BCâu 24. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Biến Nhật Bản thành bãi chiến Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ nước bình thường như trước chiến Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh án DCâu 25. Mặt trận nhân dân được thành lập ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là kết quả củaA. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt Nhật Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Cuộc vận động nhân dân đoàn kết chống chiến tranh ở Nhật Cuộc đấu tranh làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hóa ở Nhật án BCâu 26. Nền công nghiệp chủ yếu dựa vào xuất khẩu của Nhật Bản gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nướcA. Mĩ và các nước Tây Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Mĩ, Anh, Pháp, Trung án ACâu 27. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làA. Thiếu nhân công để sản xuất công Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản án BCâu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến tranh, Nhật Bản đãA. Mở rộng thị trường ở các nước thuộc Tăng cường sản xuất hàng công Tăng cường sản xuất hàng hoá và xuất Đưa hàng hoá của Nhật Bản xâm nhập thị trường châu án CCâu 29. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản so với Đức?A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nướcC. Thông qua việc xâm lược các Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc án BCâu 30. Quá trình phát xít hóa ở Nhật bản diễn ra như thế nào?A. Cải cách bộ máy chính trị, dẫn đến phát xít hóa bộ máy chính quyềnB. Tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địaC. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địaD. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị theo mô hình quân phiệt hóaĐáp án CCâu 31 Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành kinh tế nào của Nhật Bản?A. Công nghiệpB. Nông nghiệpC. Thương nghiệpD. Tài chính- ngân hàngĐáp án BCâu 32 Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm nào?A. án BCâu 33 Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước NhậtB. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dânC. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoàiD. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của MĩĐáp án CCâu 34 Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX?A. Đảng Dân chủ Tự doB. Đảng Xã hộiC. Đảng Dân chủD. Đảng Cộng sảnĐáp án DCâu 35 Năm 1933, Nhật bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi làA. Chính phủ hộ phápB. Trung Hoa Dân quốcC. Mãn Châu QuốcD. Chính phủ quốc dânĐáp án CNhư vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 11 bài 14 Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Trắc nghiệm Sử 11, Giải bài tập Lịch Sử 11, Giải Vở BT Lịch Sử 11, Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 nâng cao, Giải tập bản đồ Lịch Sử 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải. Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 14 là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Trắc nghiệm Sử 11 bài 14 tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929, khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức lịch sử để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 môn Lịch sử sắp tới. Chúc các bạn học đang xem Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 14 Có đáp án Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu ÂuB. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tếC. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giớiD. Là nước thứ hai sau Mĩ thụ nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế Câu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật BảnB. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bảnC. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nướcD. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế Câu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào? A. Tài chính, ngân hàngB. Công nghiệpC. Nông nghiệpD. Thương mại, dịch vụ Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra? A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kémB. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu ngườiC. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốnD. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tếB. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệuC. Giải quyết tình trạng nhập cưD. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa Câu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước NhậtB. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dânC. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoàiD. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ Câu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu? A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XXB. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XXC. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XXD. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX Câu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào? A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòngB. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc giC. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệD. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Câu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào? A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mấtB. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật BảnC. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắcD. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh Câu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược A. Hàn QuốcB. Trung QuốcC. Triều TiênD. Đài Loan Câu 11. Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật BảnB. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đâyC. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địaD. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất Câu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là A. Đảng Dân chủ Tự doB. Đảng Xã hộiC. Đảng Dân chủD. Đảng Cộng sản Câu 13. Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dânB. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nướcC. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao độngD. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào? A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệtB. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyC. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nướcD. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này Câu 15. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, mà hạt nhân lãnh đạo là A. Đảng Dân chủ Tự doB. Đảng Cộng sảnC. Đảng Dân chủD. Đảng Xã hội Dân chủ Câu 16. Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của A. cuộc biểu tình phản đối chính sách cai trị của chính phủ Nhật BảnB. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nướcC. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật BảnD. cuộc vận động biểu thị sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Câu 17. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã góp phần A. đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyB. thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước trong cả nướcC. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước nàyD. đưa nhân dân lao động thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt Câu 18. Nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929 – 1933 là do A. Sự suy giảm của nền nông nghiệp Nhật BảnB. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929C. Việc Nhà nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế không có hiệu quảD. Tác động của cuộc khủng hoảng từ những năm 20 của thế kỉ XX ở Nhật Câu 19. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản xảy ra trầm trọng, nhất là trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệpB. Tài chính ngân hàngC. Thương mại, dịch vụD. Nông nghiệp Câu 20. So với năm 1929, sản lượng công nghiệp năm 1931 giảm A. 1,7 tỉ yênB. 80%C. 32,5%D. 25% Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm A. 1929B. 1930C. 1931D. 1932 Câu 22. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 1931 ở Nhật Bản? A. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu ngườiB. Nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kémC. Hàng chục nghìn nhà máy, xí nghiệp ở Nhật Bản phải đóng cửaD. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của những người lao động diễn ra quyết liệt Câu 23. Ý nào sau đây không phải là vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX? A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tếB. Giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệuC. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóaD. Giải quyết khó khăn do thiếu vốn, lao động, công nghệ Câu 24. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương A. cải cách kinh tế – xã hộiB. quân phiệt hóa bộ máy nhà nướcC. nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoàiD. đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa Câu 25. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Thực hiện chính sách cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,…B. Tiến hành trợ giá nông sản, hỗ trợ khôi phục sản xuất công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp trên phạm vi cả nướcC. Quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụD. Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài Câu 26. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào? A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XXB. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XXC. Giữa thập niên 30 của thế ki XXD. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX Câu 27. Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa ở nước này A. diễn ra nhanhB. kéo dàiC. diễn ra ác liệt, đẫm máuD. được tiến hành thông qua các cuộc đảo chính Câu 28. Vấn đề tập trung nhất trong quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì? A. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc giaB. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòngC. Quân phiệt hóa lực lượng dân quân tự vệD. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Câu 29. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược A. Triều TiênB. Hàn QuốcC. Đài LoanD. Trung Quốc Câu 30. Nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản trong những năm 1929 – 1933 là A. Liên XôB. Hàn QuốcC. Trung QuốcD. Triều Tiên Đáp án trắc nghiệm Sử 11 bài 14 Câu Đáp án Câu 1 D Câu 2 B Câu 3 C Câu 4 D Câu 5 C Câu 6 C Câu 7 D Câu 8 D Câu 9 B Câu 10 B Câu 11 C Câu 12 D Câu 13 D Câu 14 B Câu 15 B Câu 16 C Câu 17 C Câu 18 B Câu 19 D Câu 20 C Câu 21 C Câu 22 C Câu 23 D Câu 24 B Câu 25 D Câu 26 D Câu 27 B Câu 28 D Câu 29 D Câu 30 C Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 11

trắc nghiệm sử 11 bài 14